Một trong những loại vật liệu xây dựng nhà ở được nhiều khách hàng ưa chuộng nhất hiện nay là trần nhựa thả 60×60. Không chỉ là vật liệu trang trí nội thất, nó còn có tác dụng nâng đỡ và che chắn cho tổ ấm của bạn. Chính vì vậy mà phương pháp thi công trần nhựa thả 60×60 được các nhà thầu chọn lựa để thi công một cách rộng rãi.
Cùng chúng tôi tham khảo về thi công trần nhựa thả 60×60 qua bài viết sau.
Trần Nhựa Thả 60×60 Là Gì?
Trần nhựa thả 60×60 cm (600×600 mm) còn được biết đến là tấm trần nhựa vuông với kích thước 60×60. Đây là dòng trần nhựa được sử dụng nhiều hiện nay. Những tấm nhựa này được lắp ghép để tạo thành khung xương cao cấp có khả năng chống đỡ cao.
Trần nhựa thả 60×60 có kích thước bằng với hộp kỹ thuật, loại vật liệu được dùng trong lắp đặt điện nước âm nai lưng. Do vậy, sản phẩm rất tiện lợi trong việc thay thế hoặc sửa chữa.
Sản phẩm có khối lượng thuộc tầm trung, thuận tiện cho việc lắp đặt và giảm vận chuyển tại các kết cấu của công trình lớn. Trần nhựa thả có thiết kế họa tiết hoa văn độc đáo, cá tính, phù hợp với không gian nội thất sang trọng, hiện đại.
Đặc Điểm Của Trần Nhựa
Ưu điểm:
- Chống nóng: Khả năng chống nóng của trần nhựa là rất cao lên đến 90%, chính vì thế trần nhựa được sử dụng từ nhiều năm trước đây nhằm mục đích chống nóng.
- Chống ồn và chịu nước: Trần nhựa PVC được tổng hợp từ nguyên liệu tự nhiên cùng các chất phụ gia có chất lượng tốt nên khả năng chống ồn và chống chịu nước của trần nhựa cũng rất cao.
- Khối lượng nhẹ: Trần nhựa có trọng lượng nhẹ hơn rất nhiều so với những loại trần được làm từ những vật liệu khác. Vì vậy, quá trình vận chuyển, thi công lắp đặt rất dễ dàng.
- Độ bền cao: Do cấu tạo của trần nhựa được phủ một lớp PVDF (flour-cacbon), an toàn cho sức khỏe của người tiêu dùng, có khả năng cách âm, chống tiếng ồn, chịu được nhiệt và chống nước tốt, không bị ăn mòn bởi muối, alkali, acid,…
- Tuổi thọ: Chính vì độ bền cao, trọng lượng nhẹ nên tuổi thọ của trần nhựa có thể lên đến vài chục năm.
- Tính thẩm mỹ: Với nhiều mẫu đa dạng, thiết kế đẹp mắt, dễ sử dụng, có thể kết hợp thêm tấm ốp trần khác hoặc phào nẹp PU để tăng thêm vẻ đẹp cho không gian, tăng tính thẩm mỹ.
Nhược điểm:
- Tuy mẫu đa dạng và phong phú nhưng so với những trần khác thì độ tinh tế, tính thẩm mỹ kém hơn.
- Sau một thời gian khi sử dụng, trần nhà dễ bám bụi bẩn khó vệ sinh dẫn đến mất thẩm mỹ cho ngôi nhà.
- Không thể phối màu sắc mà phải lựa chọn những mẫu có sẵn cũng làm một điểm bất lợi.
Phân Loại Trần Nhựa
Dựa vào xuất xứ:
- Trần nhựa ngoại nhập: Được nhập khẩu từ các nước như Đức, Mỹ, Hàn, Trung Quốc, Nhật Bản. Và rất được nhiều người ưa chuộng ở Việt Nam.
- Trần nhựa nội địa: Được sản xuất dựa trên công nghệ từ nước ngoài hay các liên doanh.
Dựa vào kích thước:
Trần nhựa thường có ba loại kích thước:
- Trần nhựa 600×600 mm.
- Trần nhựa 600×1200 mm.
- Trần nhựa 1200×2400 mm.
Dựa vào kiểu dáng:
Để đáp ứng nhu cầu sử dụng của người tiêu dùng nên trên thị trường có rất nhiều mẫu mã và loại trần nhà khác nhau.
- Trần nhựa thông thường: Là trần nhựa có màu sắc đơn giản, không có hoạ tiết và thường là màu trắng.
- Trần nhựa giả vân: Có ba loại chính là trần nhựa vân gỗ, trần nhựa vân đá, trần nhựa giả da.
Dựa vào chất liệu:
- Trần nhựa không xốp: Được thiết kế đơn giản, giá thành rẻ, dễ làm sạch trần nhà.
- Trần nhựa có xốp (chống nóng): Khả năng chống nóng cao, cách nhiệt tốt.
- Trần nhựa cách âm: Có khả năng cách âm hiệu quả, chống ồn tốt, thích hợp với các đô thị lớn.
Quy Trình Thi Công Trần Nhựa Thả 60×60
Bước 1: Xác định độ cao trần
- Thợ thi công dùng ống Nivo hoặc tia laser để xác định chiều cao trần.
- Lấy dấu từ vị trí của mặt bằng trần trên vách hoặc cột và thường vạch cao độ ở mặt dưới của phào trần.
Bước 2: Lắp cố định phào bo xung quanh tường
- Xác định vị trí tường, thợ sẽ lắp khung phào xung quanh, cố định phào nẹp vào 4 bức tường bằng đinh vít.
- Tiếp theo là treo khung trần, có thể treo khung trần lên các xà gồ mái bằng các loại dây thép chuyên dụng dành cho mái ngói, mái tôn. Còn đối với mái bê tông thì cần dùng khoan và treo Fat 2 lỗ lên mặt trần.
- Khi lắp ghép các xương thì khoảng cách giữa các xương tối thiểu là 80cm và tối đa là 100cm tùy vào từng công trình.
- Dùng máy khoan hoặc búa đóng đinh thép cố định cho phào lên tường, khoảng cách các lỗ đinh sao cho nhỏ hơn 50cm để đảm bảo độ vững chắc của phào trần.
Bước 3: Treo xương trần
- Thợ sẽ dùng dây thép 1.5 – 2 để treo lên xà gồ mái với mái trần là mái tôn hoặc mái xi măng.
- Dùng máy khoan bê tông treo Fat 2 lỗ lên mặt trần với mái trần là trần bê tông.
- Khoảng cách giữa các xương là từ 80cm – 1m tùy vào công trình.
- Tiếp theo treo xương dọc theo mặt bằng của công trình và có xương ngang với khoảng cách 2m – 3m cho một xương ngang và xương chống từ mái trần xuống mặt trần đối với những mặt bằng thi công rộng.
Bước 4 : Lắp đặt tấm trần
Thợ sẽ dùng thước đo chiều rộng của mặt bằng thi công và trừ 5mm để lấy số đo cắt nhựa lắp đặt nhựa lên xương theo chiều vuông góc với xương dùng dây thép hoặc vít cố định tấm nhựa vào xương cho chặt.